Thông tin sản phẩm
- Quy cách: 10 vỉ x 10 viên
- Thương hiệu: Zydus Cadila
- Xuất xứ: Ấn Độ
- Sản xuất: Ấn Độ
Thành phần
- Amiodarone 200mg
- Tá dược vừa đủ
Công dụng (Chỉ định)
- Dự phòng và điều trị: Loạn nhịp thất (cơn nhanh thất tái phát hoặc rung thất tái phát), đặc biệt khi không đáp ứng với điều trị thông thường chống loạn nhịp.
- Dự phòng và điều trị: Loạn nhịp trên thất tái phát kháng lại điều trị thông thường, đặc biệt khi có kết hợp hội chứng W-P-W bao gồm rung nhĩ, cuồng động nhĩ.
Liều lượng
Liều dùng khuyến cáo (Viên nén):
- Phòng và điều trị rối loạn nhịp tim: Uống 3 viên/ngày, chia làm 3 lần uống mỗi lần 1 viên (200mg) trong 8-10 ngày Sau đó uống duy trì 1/2-2 viên/ngày. Nếu xuất hiện kích ứng tiêu hóa với liều 1 lần/ngày, có thể chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
Quá liều:
- Nếu mới uống thuốc, gây nôn, rửa dạ dày, sau đó cho uống than hoạt.
- Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi nhịp tim, huyết áp và được chăm sóc y tế.
Lưu ý:
Liều dùng khuyến cáo (Ống tiêm): Chỉ dùng khi có cơ sở hồi sức cấp cứu để điều trị và theo dõi bệnh.
- Liều tiêm truyền tĩnh mạch là 5 mg/kg thể trọng, pha loãng với 250ml glucose 5%, truyền tĩnh mạch chậm từ 20 phút đến 2 giờ, càng chậm càng tốt, dựa trên đáp ứng lâm sàng. Có thể dùng nhắc lại liều truyền tĩnh mạch ban đầu này.
- Liều có thể lên tới 1200mg (xấp xỉ 15 mg/kg thể trọng) trong 24 giờ pha loãng vào 500ml glucose 5%. Tốc độ truyền điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng.
- Người bệnh cần được theo dõi ở cơ sở hồi sức cấp cứu.
- Thuốc có thể gây bướu giáp trạng bẩm sinh (thiểu năng hoặc cường giáp trạng). Vì vậy không dùng amiodaron cho người mang thai.
-
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định dùng amiodaron cho người bị sốc do tim; suy nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang và blốc xoang nhĩ; blốc nhĩ thất độ II – III; blốc nhánh hoặc bệnh nút xoang (chỉ dùng khi có máy tạo nhịp); chậm nhịp từng cơn gây ngất, trừ khi dùng cùng với máy tạo nhịp.
- Amiodaron cũng chống chỉ định cho người bệnh quá mẫn các thành phần của thuốc, bệnh tuyến giáp hoặc nghi ngờ mắc bệnh tuyến giáp, hạ huyết áp động mạch.
- Không dùng amiodaron tiêm tĩnh mạch cả liều một lúc cho người suy tim, suy tuần hoàn, hô hấp.
- Không dùng amiodaron cho phụ nữ có thai và cho con bú do thuốc ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi và trẻ sơ sinh.
Tác dụng phụ
Khi dùng đường uống, trong giai đoạn đầu tiên (vài ngày, tuần hoặc năm), các tác dụng không mong muốn có thể chưa xuất hiện và thường phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị (điều trị liên tục trên 6 tháng). Các tác dụng phụ này có thể kéo dài vài tháng sau khi ngừng thuốc và có thể hồi phục khi giảm liều.
Amiodaron tích lũy ở nhiều mô nên có thể gây nhiều tác dụng có hại ở những người bệnh điều trị loạn nhịp thất với liều cao (trên 400 mg/ngày). Các phản ứng có hại nguy hiểm nhất là nhiễm độc phổi, bệnh thần kinh, loạn nhịp nặng, xơ hóa tuyến giáp và tổn thương gan. Ngừng dùng thuốc khi nghi ngờ xuất hiện phản ứng có hại nguy hiểm. Tuy nhiên các phản ứng có hại không phải bao giờ cũng được hồi phục sau khi ngừng thuốc. Tỷ lệ và mức độ phản ứng có hại tăng theo liều và thời gian điều trị. Vì vậy chỉ nên dùng liều thấp nhất có thể.
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Thần kinh: Run, khó chịu, mệt mỏi, tê cóng hoặc đau nhói ngón chân, ngón tay, mất điều hòa, hoa mắt và dị cảm.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn và táo bón.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp (sau tiêm), tác dụng gây loạn nhịp, tim chậm, blốc nhĩ thất và suy tim.
- Hô hấp: Viêm phế nang lan tỏa hoặc xơ phổi hoặc viêm phổi kẽ.
- Da: Mẫn cảm ánh nắng gây ban đỏ, nhiễm sắc tố da.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Nội tiết: Suy giáp trạng, cường giáp trạng.
- Các phản ứng khác: Nóng bừng, thay đổi vị giác và khứu giác, rối loạn đông máu.
Ít gặp (1/1000 < ADR <1/100)
- Toàn thân: Ðau đầu, rối loạn giấc ngủ.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi hoặc bệnh cơ.
- Tim mạch: Loạn nhịp (nhanh hoặc không đều), nhịp chậm xoang, và suy tim ứ huyết.
Hiếm gặp (ADR <1/1000)
- Máu: Giảm tiểu cầu.
- Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ.
- Da: Ban da, một số trường hợp viêm da tróc vảy, rụng tóc, lông và ban đỏ sau chụp X – quang.
- Gan: Viêm gan, xơ gan.
- Mắt: Viêm thần kinh thị giác.
Các phản ứng khác: Phản ứng quá mẫn gồm cả phản vệ sau tiêm tĩnh mạch.
Tương tác thuốc
- Amiodaron có thể gây tác dụng cộng hợp trên tim khi dùng cùng với các thuốc chống loạn nhịp khác và làm tăng nguy cơ loạn nhịp. Amiodaron làm tăng nồng độ trong huyết tương của quinidin, procainamid, flecainid, và phenytoin. Dùng đồng thời amiodaron với quinidin, disopyramid, procainamid có thể làm tăng thời gian Q – T và gây xoắn đỉnh ở một số rất ít trường hợp. Vì vậy cần phải giảm liều.
- Dùng đồng thời amiodaron với các thuốc chẹn beta hoặc các thuốc chẹn kênh calci có thể gây chậm nhịp, ngừng xoang và blốc nhĩ thất, nên cần phải giảm liều.
- Amiodaron làm tăng nồng độ digoxin và các glycosid, digitalis khác trong máu có thể gây ngộ độc. Khi bắt đầu dùng amiodaron, nên ngừng dùng các glycosid digitalis hoặc giảm một nửa liều digitalis.
- Dùng đồng thời amiodaron với các thuốc lợi tiểu thải kali có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp kết hợp với hạ kali huyết.
- Amiodaron ức chế chuyển hóa và tăng tác dụng chống đông của các dẫn chất coumarin.
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng với người suy tim sung huyết, suy gan, hạ kali huyết, rối loạn chức năng tuyến giáp, giảm thị lực hoặc người bệnh phải can thiệp phẫu thuật.
- Liều cao có thể gây nhịp tim chậm và rối loạn dẫn truyền với nhịp tự thất, đặc biệt ở người bệnh cao tuổi đang dùng digitalis.
- Thận trọng khi dùng kết hợp với các chất chẹn beta hoặc các thuốc chẹn kênh calci, vì nguy cơ gây chậm nhịp và blốc nhĩ thất.
- Dùng amiodaron tĩnh mạch có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim.
- Rối loạn điện giải, đặc biệt hạ kali huyết, có thể xảy ra khi dùng phối hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp khác, việc phối hợp này có thể có tác dụng gây loạn nhịp.
- Cũng cần thận trọng với người quá mẫn với iod.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em