Trang chủ Liên hệ

Xarelto 20mg (Rivaroxaban) 2 vỉ x 14 viên – Thuốc chống đông máu

  1. Xarelto được chỉ định để dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một yếu tố nguy cơ hoặc nhiều hơn như: suy tim, tăng huyết áp, > 75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não.
  2. Xarelto được chỉ định điều trị Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu (DVT) và Thuyên Tắc Phổi (PE), dự phòng DVT và PE tái phát.
950.000₫ Giá thị trường: 1.200.000₫ Tiết kiệm: 250.000₫
Mua ngay

Thông tin sản phẩm

Thành phần

Thành phần hoạt chất:

Chỉ định

Liều dùng – Cách dùng

Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ (SPAF)

Điều trị và dự phòng tái phát DVT và PE

  Chế độ liều Liều tối đa hàng ngày
Ngày 1-21 15 mg hai lần mỗi ngày 30 mg
Ngày 22 và những ngày sau đó 20 mg một lần mỗi ngày 20 mg

Chuyển từ kháng Vitamin K (VKA) sang Xarelto

Chuyển từ Xarelto sang các thuốc kháng Vitamin K

Chuyển từ các thuốc chống đông đường tiêm sang Xarelto

Chuyển từ Xarelto sang các thuốc chống đông đường tiêm

Dân số đặc biệt

Suy thận

Suy gan

Người già

Cân nặng cơ thể

Giới

Trẻ em

Bệnh nhân cần chuyển nhịp

SPAF: Những bệnh nhân đã được PCI (can thiệp mạch vành qua da) có đặt stent

Cách dùng

Dùng đường uống

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Tóm lược dữ liệu về độ an toàn

Bảng liệt kê các phản ứng có hại

Tần suất gạp các ADR của Xarelto được tóm tắt trong bảng dưới đây. Trong mỗi nhóm phân loại theo tần suất, các tác dụng không mong muốn được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần. Các nhỏm phân loại tần suất được quy ước như sau:

Bảng 1: Tất cả các phản ứng có hại của thuốc trong quá trình điều trị được báo cáo trên các bệnh nhân trong thử nghiệm lâm sàng pha III (RECORD 14 gộp, ROCKET, J-ROCKET, MAGELLAN, ATLAS và EINSTEIN (DVT/PE/Extension))

Nhóm hệ cơ quan

(MedDRA)

Hay gặp Ít gặp Hiếm gặp
Các rối loạn trên máu và hệ bạch huyết Thiếu máu (bao gồm cả thông số xét
nghiệm tương ứng)
Tăng tiểu cầu (bao gồm tăng số lượng tiểu cầu)A  
Các rối loạn trên tim   Nhịp tim nhanh  
Các rối loạn trên mắt Chảy máu mắt (bao gồm xuất huyết màng kết mạc)    
Các rối loạn tiêu hóa Chảy máu nướu răng

Xuất huyết tiêu hóa (bao gồm cả xuất
huyết trực tràng)

Đau dạ dày ruột và đau bụng

Khó tiêu

Buồn nôn

Táo bónA

Tiêu chảy

NônA

Khô miệng  
Các rối loạn chung và các phản ứng xảy ra tại vị trí đưa thuốc SốtA

Phù ngoại vi

Giảm sức lực và năng lượng chung (bao gồm cả mệt mỏi và suy nhược)

Cảm giác không khỏe (bao gồm khó chịu) Phù tại chỗA
Các rối loạn gan-mật   Giảm chức năng gan Vàng da
Các rối loạn hệ miễn dịch   Phản ứng dị ứng

Viêm da dị ứng

 
Tổn thương, độc tính và biến chứng hậu phẫu Chảy máu hậu phẫu (bao gồm cả thiếu
máu hậu phẫu và xuất huyết vết mổ)Đụng dập
Vết thương xuất tiếtA Giả phình mạch
Các xét nghiệm Tăng nồng độ các transaminase Tăng nồng độ bilirubin

Tăng nồng độ phosphatase kiềm trong máuA

Tăng LDHA

Tăng lipaseA

Tăng amylaseA

Tăng GGTA

Tăng nồng độ bilirubin liên hợp (cùng hoặc không cùng với tăng ALT)
Các rối loạn trên hệ cơ xương và mô liên kết Đau ở chiA Tụ máu khớp Xuất huyết cơ
Các rối loạn thần kinh trung ương Choáng váng

Đau đầu

Chảy máu não và nội sọ

Ngất

 
Các rối loạn thận và tiết niệu Xuất huyết đường niệu-sinh dục (bao gồm đái máu và rong kinhB) Suy thận (bao gồm cả tăng creatinin máu, tăng urê máuA)    
Các rối loạn đường hô hấp Chảy máu cam

Ho ra máu

   
Các rối loạn da và mô dưới da Ngứa (bao gồm cả những trường hợp ngứa toàn thân ít gặp)

Phát ban

Bầm tím

Xuất huyết tại da và dưới da

Mày đay  
Các rối loạn trên mạch Hạ huyết áp

Tụ máu

   

< Cách trình bày các thuật ngữ ADR dựa trên MedDRA phiên bản 19.1>

Các khảo sát sau khi thuốc đưa ra thị trường

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

Tương tác dược động học

Ức chế CYP

CYP Induction

Ảnh hường lên rivaroxaban

Tương tác dược lực học

Các thuốc chống đông

NSAIDs/ Các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu

Warfarin

Thức ăn và thực phẩm từ sữa

Chú ý đề phòng

Nguy cơ xuất huyết

Các yếu tố xuất huyết khác

Tương tự như các thuốc chống huyết khối khác, cần thận trọng khi sử dụng Xarelto ở các bệnh nhân có nguy cơ cao chảy máu như:

Cần theo dõi bệnh nhân nếu bệnh nhân đang dùng đồng thời với các thuốc ảnh hưởng đến quá trình cầm máu – đông máu như các thuốc chống viêm không phải steroid (NSAID), thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, các thuốc chống huyết khối khác hoặc các chất ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc (SSRI), chất ức chế tái thu hồi norepinephrine serotonin (SNRI), (xem phần Tương tác với thuốc khác và các dạng tương tác khác’).

Xem xét điều trị dự phòng chảy máu trên bệnh nhân có nguy cơ loét đường tiêu hóa (xem phần “Tương tác với thuốc khác và các dạng tương tác khác”).

Phải tìm vị trí xuất huyết khi hemoglobin hoặc huyết áp giảm không giải thích được.

Phẫu thuật và can thiệp

Gây tê trục thần kinh (ngoài màng cứng/tủy sống)

Bệnh nhân thay van tim nhân tạo

Điều trị DVT và PE: Những bệnh nhân bị thuyên tắc phổi (PE) có huyết động học không ổn định hoặc bệnh nhân cần làm tan huyết khối hay thủ thuật lấy bỏ vật nghẽn mạch phổi

SPAF: Những bệnh nhân được thực hiện PCI có đặt stent

Thuốc dùng đồng thời

Điều trị DVT và PE: Suy giảm chức năng thận

Điều trị SPAF, DVT và PE: Suy giảm chức năng thận

Phụ nữ ở độ tuổi sinh sản

Kéo dài khoảng QTc

Thông tin về các tá dược