Thuốc Mylan Fenofibrate 145mg, Hộp 90 viên
- Thuốc Mylan Fenofibrate 145mg hoạt động thông qua việc kích hoạt thụ thể hạt nhân tế bào gọi là PPARα, giúp giảm lượng chất béo trung tính và cholesterol xấu được tạo ra trong cơ thể và làm tăng cholesterol tốt.
Thông tin sản phẩm
- Quy cách: 90 viên
- Thương hiệu: Mylan
- Xuất xứ: Ấn Độ
- Sản xuất: Ấn Độ
Thành phần
- Fenofibrate 145mg
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc Mylan Fenofibrate 145mg hoạt động thông qua việc kích hoạt thụ thể hạt nhân tế bào gọi là PPARα, giúp giảm lượng chất béo trung tính và cholesterol xấu được tạo ra trong cơ thể và làm tăng cholesterol tốt.
- Fenofibrate 145mg Mylan thuộc một nhóm thuốc gọi là dẫn xuất axit sợi. Hỏi bác sĩ của bạn nếu bạn có bất kỳ câu hỏi về lý do tại sao nó đã được quy định cho bạn.
Liều dùng và Cách dùng
- Liều khuyến cáo ban đầu là 145 mg mỗi ngày, uống dưới dạng viên 1 x 145 mg, bác sĩ có thể kê đơn liều thấp hơn nếu bạn có vấn đề về thận.
- Thuốc Fenofibrate Mylan có thể được dùng bất cứ lúc nào trong ngày, có hoặc không có thức ăn. Bất kỳ biện pháp ăn kiêng nào bắt đầu trước khi điều trị bằng Fenofibrate Mylan nên được tiếp tục.
- Uống Fenofibrate Mylan vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Dùng cùng một lúc mỗi ngày sẽ có hiệu quả tốt nhất. Nó cũng sẽ giúp bạn nhớ khi nào nên dùng nó.
- Thuốc Fenofibrate Mylan giúp điều chỉnh mức cholesterol (cả LDL và HDL) và triglyceride. Nó không chữa được tình trạng của bạn. Do đó, bạn phải tiếp tục dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ nếu bạn muốn kiểm soát mức độ của mình.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng thuốc trong những trường hợp sau đây:
- Suy gan (kể cả xơ gan tắc mật)
- Suy thận.
- Trẻ em.
- Mẫn cảm với fenofibrat hoặc các tá dược của thuốc này.
- Tiền sử có phản ứng mẫn cảm với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.
- Bệnh ở túi mật.
- Viêm tụy cấp tính hoặc mãn tính, trừ trường hợp viêm tụy cấp tính do tăng triglyceride máu nghiêm trọng.
- Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Không kê đơn LIPANTHYL NT 145mg, viên nén bao phim cho bệnh nhân bị dị ứng với lạc hoặc dầu lạc, lecithin của đậu tương hoặc với các chế phẩm liên quan, do có thể gặp nguy cơ các phản ứng quá mẫn.
Tác dụng phụ (Tác dụng không mong muốn)
- Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn nhận thấy bất kỳ điều sau đây và họ lo lắng cho bạn:
- Đau dạ dày hoặc khó chịu, đau lưng, đau cơ hoặc co thắt.
- Đau đầu, mệt mỏi bất thường hoặc yếu, tiêu chảy hoặc táo bón, buồn nôn.
- Phản ứng da, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, rối loạn chức năng tình dục.
- Danh sách trên bao gồm các tác dụng phụ phổ biến hơn của thuốc của bạn. Chúng thường nhẹ và ngắn. Nếu bất kỳ điều nào sau đây xảy ra, hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức hoặc đến Tai nạn và Cấp cứu tại bệnh viện gần nhất:
- Khó thở, Đau bụng nặng, đau ngực, tê liệt tạm thời của các cơ, đau cơ, đau hoặc yếu không phải do tập thể dục. Vàng da và mắt và nước tiểu tối màu
Tương tác với các thuốc khác
Nitrat hữu cơ và dẫn chất nitric oxyd: Tăng tác dụng hạ huyết áp, kể cả dùng nitrit dạng hít. Chống chỉ định khi phối hợp tadalafil với các thuốc này.
Thuốc ảnh hưởng đến enzym microsom gan:
- Kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, thuốc ực chế HIV protease, thuốc ức chế non-nucleosidal transcriptase): Tăng AUC của tadalafil.
- Kết hợp với thuốc ức chế HIV protease (amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, indinavir, lopinavir phối hợp với ritonavir, nelfinavir, saquinavir, tipranavir kết hợp với ritonavir liều thấp) hoặc thuốc ức chế men sao chép ngược non-nucleotid: Tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương, mức độ hấp thu và thời gian bán thải của tadalafil.
- Kết hợp với rifampin, chất cảm ứng CYP3A4: Giảm nồng độ tadalafil.
Thuốc trị tăng huyết áp: Nguy cơ hạ huyết áp khi phối hợp đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp (doxazosin, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II). Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế PDE týp 5 và thuốc chẹn thụ thể alpha adrenergic vì cả hai đều là thuốc giãn mạch. Kết hợp tadalafil với metoprolol, enalapril, amlodipin hoặc bendrofluazid làm hạ huyết áp nhẹ.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
- Đối với emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate, tác hại của thuốc trên phụ nữ mang thai không đầy đủ. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp của emtricitabine hoặc tenofovir disoproxil fumarat vê khía cạnh thai nghén, sự phát triển của phôi/bào thai, quá trình sinh nở hoặc sự phát triển sau khi ra đời. Tuy nhiên, chỉ nên dùng viên kết hợp trong quá trình mang thai khi không có lựa chọn nào khác phù hợp hơn. Khi dùng viên kết hợp phải đẳng thời sử dụng một biện pháp tránh thai hiệu quả.
Phụ nữ cho con bú
- Hiện còn chưa biết liệu emtricitabine hoặc tenofovir có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Phụ nữ nhiễm HIV được khuyên rằng không nên nuôi con bằng sữa của mình trong bất kỳ trường hợp nào để tránh lây truyền HIV cho con.