Thông tin sản phẩm
- Quy cách: 30 viên.
- Thương hiệu: Mylan.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
- Sản xuất: Ấn Độ.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Efavirenz 600mg, Lamivudine 300mg, Tenofovir Disoproxyl Fumarate 300mg
Công dụng (Chỉ định)
- Mylan Efavirenz 600mg, Lamivudine 300mg, Tenofovir Disoproxyl Fumarate 300mg được dùng kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudine/efavirenz) được chỉ định để điều trị nhiễm HIV-1 cho người lớn trên 18 tuổi.
Liều dùng
Viên điều trị nên được khởi đầu bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc kiểm soát nhiễm HIV.
Người lớn
- Liều khuyến cáo của thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) là 1 viên, 1 lần mỗi ngày.
- Nên uống kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) lúc bụng đói vì thức ăn có thể làm tăng nồng độ của efavirenz, điều này có thể tăng tần số xuất hiện các phản ứng phụ. Nên uống thuốc kết hợp liều cố định vào buổi tối để giảm các phản ứng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
Trẻ em:
- Tính an toàn và hiệu quả của thuốc kết hợp liều cố định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Thuốc kết hợp liều cố định không được dùng cho trẻ em cho đến khi có thêm các dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc kết hợp liều cố định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi. Vì vậy, thuốc kết hợp liều cố định không được khuyến cáo cho trẻ em.
- Người lớn tuổi: Không có sẵn dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo cho những bệnh nhân trên 65 tuổi.
Suy thận
- Viên kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) không khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình đến nặng (độ thanh thải creatinin < 50ml/phút). Những bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hoặc nặng yêu cầu điều chỉnh khoảng cách thời gian giữa các liều dùng nên viên nén kết hợp liều cố định này không phù hợp.
Suy gan
- Việc điều chỉnh liều của viên kết hợp liều cố định là không cần thiết đối với những bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng trừ khi có kèm suy thận.
Cách dùng
- Thuốc TLE chỉ dùng cho người lớn trên 18 tuổi: Dùng thuốc mỗi ngày 1 lần trước lúc đi ngủ khi dạ dày rỗng.
- Bệnh nhân nên uống thuốc nguyên viên, không nhai nát, uống cùng 1 cốc nước sôi để nguội.
- Để đạt hiệu quả tốt nhất, bạn dùng thuốc vào những khoảng thời gian cách đều nhau. Dùng thuốc cùng 1 thời điểm đều đặn mỗi ngày
- Nên uống kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) lúc bụng đói vì thức ăn có thể làm tăng nồng độ của efavirenz, điều này có thể tăng tần số xuất hiện các phản ứng phụ.
- Thời điểm tốt nhất là bệnh nhân nên uống thuốc vào buổi tối. Khi bụng đói để hạn chế tác động thức ăn lên thuốc và phản ứng phụ thuốc trên thần kinh.
Quên liều
- Dùng nhiều hơn hoặc ít hơn loại thuốc này so với quy định hoặc ngừng sử dụng ngay cả trong một thời gian ngắn có thể làm lượng vi rút tăng lên, làm cho nhiễm trùng khó điều trị (kháng thuốc) hoặc làm tăng tác dụng phụ.
Quá liều
- Nếu sử dụng quá liều và có các triệu chứng nghiêm trọng như bất tỉnh, khó thở thì liên lạc ngay cấp cứu
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết quá mẫn với tenofovir hoặc efavirenz hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ (Tác dụng không mong muốn)
- Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, giảm tập trung, đau nhức đầu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa.
- Trên da: Phồng rộp da, dị ứng, lở loét. Phát ban nhẹ đến trung bình đã được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng với thuốc và thường quyết định tiếp tục điều trị. Các thuốc kháng histamin và/hoặc các corticosteroid có thể cải thiện sự dung nạp và mau chóng làm mất đi triệu chứng phát ban.
- Các triệu chứng tâm thần: Các phản ứng tâm thần đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với thuốc kết hợp liều cố định. Những bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần trước đó sẽ có nguy cơ xuất hiện các phản ứng có hại tâm thần nghiêm trọng cao hơn.
- Bị động kinh: Co giật hiếm khi được quan sát ở những bệnh nhân dùng thuốc, thường thấy ở những bệnh nhân đã có tiền sử động kinh do thuốc đã biết.
- Ảnh hưởng của thức ăn: Việc dùng với thức ăn có thể làm tăng sự phơi nhiễm của efavirenz và có thể dẫn đến làm tăng tần số xuất hiện của các phản ứng không mong muốn. Thuốc được khuyến cáo uống vào lúc bụng đói, tốt nhất là trước khi đi ngủ.
- Viêm tụy: Hiếm xảy ra các trường hợp viêm tụy. Nên ngưng ngay việc điều trị với thuốc nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng hay các bất thường cận lâm sàng gợi ý viêm tụy xảy ra.
- Tác dụng không mong muốn khác: Ảo giác, trầm cảm, đau cơ, khó thở, tim chậm,…
Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc điều trị HIV khác như Tenoxil. Các thuốc có chứa 1 trong 3 thành phần Tenofovir, Lamivudine, Effavirenz không được phối hợp với Mylan TLE.
- Các thuốc điều trị động kinh như Carbamazepin có thể làm giảm hiệu quả điều trị của TLE.
- Dùng các thuốc tránh thai đồng thời cùng Mylan TLE có thể gây giảm tác dụng ngừa thai.
- Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này là: orlistat, sorbitol , các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến thận (bao gồm adefovir, cidofovir, aminoglycoside như amikacin / gentamicin ), một sản phẩm kết hợp nhất định được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính (OMBITASVIR/ par RITONAVIR/ dasabuvir).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bắt buộc sử dụng thuốc trên phụ nữ đang mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Không cho con bú vì HIV có thể truyền qua sữa mẹ.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng lái xe, người vận hành máy móc nguy hiểm; nên theo dõi thường xuyên nếu dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận; có các bệnh lý gan, bệnh nhân viêm tụy hoặc hoại tử xương hoặc các bệnh lý trên tim.