Thuốc điều trị viêm gan B Mylan Hepbest, Hộp 30 viên

Thương hiệu: Mylan
Đánh giá
Tình trạng: Còn hàng
  1. Mylan Hepbest Tenofovir Alafenamide 25 mg được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù. 
Liên hệ
Mô tả

Thông tin sản phẩm

  • Quy cách: 30 viên. 
  • Thương hiệu: Mylan.
  • Xuất xứ: Ấn Độ.
  • Sản xuất: Ấn Độ.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất: Tenofovir Alafenamide 25mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Mylan Hepbest Tenofovir Alafenamide 25 mg được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.

Liều dùng

  • Liều thông thường ở người lớn: Liều thông thường là một viên nén Mylan HepBest 25mg uống một lần/ngày ngay sau khi ăn. -Liều dùng HepBest ở bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng. Không sử dụng HepBest – tenofovir alafenamide 25mg ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15 mL/phút). -Liều dùng HepBest ở bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ (chỉ số Child-Pugh A). Không sử dụng HepBest – Tenofovir Alafenamide ở bệnh nhân xơ gan mất bù (chỉ số child-Pugh B hoặc C)

Quá liều

  • Nếu dùng quá liều, quan sát bệnh nhân tìm dầu hiệu độc tố. Điều trị dùng quá liều tenofovir alafenamide bằng cách điều trị hỗ trợ theo triệu chứng, quan sát dấu hiệu sống còn và tình trạng lâm sàng. Tenofovir có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu với hệ số phân tách là 54%.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không cần điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng. Không sử dụng Mylan HepBest – tenofovir alafenamide 25mg ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15 mL/phút).

Tác dụng phụ (Tác dụng không mong muốn)

Các phản ứng phụ thường gặp nhất là đau đầu, buồn nôn, và mệt mỏi.
Các phản ứng phụ của thuốc sau đây đã được nhận diện với tenofovir alafenamide ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính. Các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây theo tần suất và hệ cơ quan.
Các tần suất được xác định như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000) hoặc rất hiếm gặp (<1/10.000).

  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi
  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu chóng mặt.
  • Rối loạn da và các tổ chức dưới da: Ngứa, phát ban.
  • Rối loạn gan mật: Tăng ALT máu.
  • Rối loạn xương và mô liên kết: Đau xương.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chưa có báo cáo

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Chưa có báo cáo
Giới thiệu

Xin mời nhập nội dung tại đây

Đăng nhập
Đăng ký
Hotline: 0816171081
zalo
Nhà Thuốc An Bình