Trang chủ Liên hệ

Mixtard 30 Flexpen – Bút tiêm Insulin trị tiểu đường 5x3ml

  1. Mixtard 30 Flexpen – Bút tiêm Insulin trị tiểu đường 5x3ml chuyên dùng để điều trị bệnh đái tháo đường. 
880.000₫ Giá thị trường: 1.050.000₫ Tiết kiệm: 170.000₫
Mua ngay

Thông tin sản phẩm

Thành phần

Công dụng (Chỉ định)

Liều dùng

Mixtard là loại insulin tác dụng kép. Đây là một công thức hai pha gồm Insulin tác dụng nhanh và insulin tác dụng kéo dài. Sản phẩm insulin pha trộn sẵn thường được dùng một hoặc hai lần/ngày khi cần có tác dụng khởi đau nhanh cùng với tác dụng kéo dài hơn.

Liều lượng

Điều chỉnh liều

Cách dùng

Đường dùng: Tiêm dưới da. Hỗn dịch insulin không bao giờ được tiêm tĩnh mạch.

Xin đọc kỹ hướng dẫn sử dụng sau đây trước khi dùng Mixtard FlexPen

FlexPen của bạn là một bút tiêm insulin định liều bằng cách xoay độc đáo. Bạn có thể chọn liều tư 1 đến 60 đơn vị, với các nấc mỗi nấc 1 đơn vị. FlexPen được thiết kế để sử dụng với kirn NovoFine hoặc kim NovoTvvist sử dụng một lần có độ dài 8 mm. Để thận trọng, luôn mang theo một bút tiêm insulin dự phòng trong trường hợp FlexPen bị mất hoặc hư hổng.

Mixtard 30 Flexpe

Chuẩn bị Mixtard FlexPen của bạn.

Kiểm tra nhãn để bảo đảm Mixtard FlexPen chứa đúng loại insulin. Bạn phải trộn insulin trước khi tiêm lần đầu tiền bằng một FlexPen mơi:

A. Để insulin đạt đến nhiệt độ phòng trước khi sử dụng. Điều này làm cho việc đồng nhất hon dịch dễ dàng hơn.

Tháo nắp bút tiêm.

B. Di chuyển bút tiêm lên và xuống giữa 2 vị trí 20 lần như cho thấy trong hình để viên bi thủy tinh di chuyển từ đầu này đến đau kia của ống thuốc. Lặp lại thao tác này cho đến khi hỗn dịch thuốc trở nên trắng đục đồng nhất.

Đối với mỗi lần tiêm sau di chuyển bút tiêm lên và xuống giữa 2 vị trí ít nhất 10 lần cho đến khi hỗn dịch thuốc trở nên trắng đục đồng nhất. Sau khi bạn đã trộn Insulin, tiến hành ngay tất cả các bước tiêm khác không được chậm trễ.

Gắn kim

C. Tháo miếng bảo vệ khỏi kim dụng một lần. Vặn kim thẳng chặt vào Flexpen.

D. Kéo bật nắp lớn bên ngoài giữ lại để dùng về sau.

E. Kéo bật nắp kim bên trong đi.

Kiểm tra dòng chảy Insulin

Trước mỗi lần tiêm có thể có một lượng nhỏ không khí trong ống thuốc trong quá trình sử dụng bình thường. Để tranh tiêm không khí và bảo đảm định liều chính xác:

F. Xoay nút chọn liều tiêm để chọn 2 đơn vị.

G. Cầm FlenxPen với kim hướng lên trên và dùng một ngón tay gõ nhẹ vào ống thuốc vài lần để làm cho tât cả bọt khí di chuyển lên đỉnh ống thuốc.

H. Giữ kim hướng lên trên, ấn nút bấm tiêm thuốc xuống hoàn toàn. Nút chọn liều tiêm trở về 0. Một giọt insulin xuất hiện ở đầu kim. Nếu không có, thay kim và lặp lại quá trình này không quá 6 lần. Nếu một giọt insulin không xuất hiện, bút tiêm đã bị hư và phải sử dụng một bút tiêm mới

Chọn liều tiêm của bạn

Kiểm tra nút chọn liều tiêm đang ở vị trí số 0

I. Xoay nút chọn liều tiêm để chọn số đơn vị bạn cần tiêm. Liều thuốc tiêm có thể được điều chỉnh tăng hay giảm bằng cách xoay nút chọn liều tiem tới hay lui cho đến khi liều đúng nằm ngang với vạch chỉ liều tiênn. Khi xoay ngược lại cần cẩn thận không ấn vào nút bấm tiêm thuốc vì sẽ làm cho insulin thoát ra ngoài. Bạn không thể chọn một liều lớn hơn số đơn vị thuồc còn lại trong ống thuốc.

Tiêm liều thuốc của bạn

Đâm kim qua da. sử dụng kỹ thuật tiêm do bác sĩ hoăc y tá hướng dẫn.

J. Tiêm liều thuốc bằng cách ấn nút bấm tiêm thuốc xuống hoàn toàn cho đến khi số 0 nằm ngang với vạch chỉ liều tiêm. Cẩn thận chỉ ấn vào nút bấm tiêm thuốc khi tiêm. Xoay nút chọn liều tiêm sẽ không tiêm insulin

K. Ấn giữ nguyên nút bấm tiêm thuốc ở vị trí ấn xuống hoàn toàn sau khi tiêm cho đến khi rút kim ra khỏi da. Kim phải giữ dưới da ít nhất 6 giây. Điều này đảm bảo tất cả thuốc đều được tiếm hết

L. Đưa kim vào trong nắp lớn bên ngoài kim mà không chạm vào nắp lớn bên ngoài kim. Khi kim đã vào trong, đẩy cẩn thận nắp lớn bên ngoài kim vào hoàn toàn và vặn tháo kim ra. Hủy kim cẩn thận và đậy nắp bút tiêm lại.

Lưu ý khi sử dụng

Bảo dưỡng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây dựa trên các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng và được phân loại theo tần suất và nhóm hệ cơ quan của MedDRA. Các nhóm tần suất được xác định theo quy ước sau: Rất thường gặp (> 1/10); thường gặp (> 1/100 đến < 1/10); ít gặp (> 1/1000 đển < 1/100); hiếm gặp (>1/10000 đến < 1/1000); rất hiếm gặp (<1/10000); tần suất không rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu hiện có).

Rối loạn hệ miễn dịch ít gặp – Nổi mề đay, nổi ban
Rất hiếm gặp – phản ứng
phản vệ *
Rối loạn chuyển hóa
và dinh dưỡng
Rất thường gặp – hạ đường
huyết *
Rối loạn hệ thần kinh ít gặp – Bệnh thần kinh ngoại
biên (bệnh đau thần kinh)
Rối loạn mắt Rất hiếm gặp – Rối loạn
khúc xạ
ít gặp – Bệnh võng mạc do
đái tháo đường
Rối loạn da và mô
dưới da
ít gặp – loạn dưỡng mỡ*
Rối loạn toàn thân và
tình trạng chỗ tiêm
ít gặp – phản ứng tại chỗ tiêm
ít gặp – phù

Tương tác với các thuốc khác

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Kết hợp thiazolidinedione và các thuốc insulin

Bảo quản