Thông tin sản phẩm
- Quy cách: 30 viên.
- Thương hiệu: Mylan.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
- Sản xuất: Ấn Độ.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc ngủ Al.pra.zo.lam Mylan 0.5mg thuộc về nhóm thuốc benzo.dia.zepines giúp an thần và bình tĩnh. Tác dụng an thần hiệu quả, được dùng trong điều trị trầm cảm, lo âu và mất ngủ.
Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp bệnh sau đây:
- Lo lắng và chứng loạn thần kinh, kèm theo mất ngủ, dễ bị kích thích, rối loạn soma, điện áp cảm giác, lo lắng và bồn chồn
- Lo âu trầm cảm và trầm cảm phản ứng thần kinh kèm theo mất cảm giác ngon miệng, rối loạn giấc ngủ, thay đổi trọng lượng cơ thể, hiện tượng xấu của tâm trạng, khiếu nại soma, tâm thần kích động, chức năng nhận thức kém, mất quan tâm trong môi trường xung quanh, ý nghĩ tự tử (cảm giác tự ti và mặc cảm tội lỗi).
- Lo lắng và trầm cảm loạn thần kinh, bao gồm cả các bệnh chức năng và hữu cơ (da liễu, tim mạch, đường ruột), hội chứng cai rượu, rối loạn soma.
- Rối loạn hoảng sợ (bao gồm cả kết hợp với các triệu chứng ám ảnh sợ), ám ảnh và sợ khoảng trống với các cuộc tấn công hoảng loạn
Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị lo âu
- Liều lượng ban đầu: uống 0.25 đến 0.5 mg 3 lần một ngày.
- Liều lượng này có thể được tăng dần lên 3 đến 4 ngày nếu cần.
- Liều lượng duy trì: có thể tăng liều lượng hàng ngày tối đa lên đến 4 mg, chia thành các liều nhỏ.
Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị chứng rối loạn hoảng sợ
- Liều lượng ban đầu: uống 0.5 mg 3 lần một ngày.
- Liều lượng này có thể được tăng dần lên 3 đến 4 ngày nếu cần.
- Liều lượng duy trì: 1 đến 10 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.
- Liều lượng trung bình: 5 đến 6 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.
Liều lượng trung bình: 3 đến 6 mg một lần một ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị trầm cảm
- Liều lượng ban đầu: uống 0.5 mg 3 lần một ngày.
- Liều lượng này có thể được tăng dần không vượt quá 1 mg, 3 đến 4 ngày.
- Liều lượng trung bình: Các nghiên cứu về việc sử dụng al.pra.zolam để điều trị bệnh trầm cảm đã chỉ ra rằng liều lượng trung bình có hiệu quả là uống 3 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.
- Liều lượng tối đa: Các nghiên cứu về việc sử dụng Thuốc Al.pra.zolam để điều trị bệnh trầm cảm đã chỉ ra rằng liều lượng tối đa là uống 4.5 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.
Liều dùng Thuốc an thần Al.pra.zolam cho trẻ em là gì?
- Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không được dùng thuốc Alprazolam Mylan 0.5mg cho các đối tượng sau đây:
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Người lớn tuổi.
- Trẻ nhỏ.
- Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với các Ben.zodia.zepin.
- Người bị suy hô hấp nặng.
- Người bị suy giảm chức năng gan, thận.
- Người bị ngộ độc rượu cấp tính.
- Người bị ngừng thở khi ngủ hoặc glaucom góc hẹp cấp tính.
Tác dụng phụ (Tác dụng không mong muốn)
- Buồn ngủ, chóng mặt, khó ngủ, trong lúc ngủ có những giấc mơ bất thường, mức độ tập trung tinh thần trong công việc thấp. Tuy nhiên, những tác dụng phụ này thường sẽ xuất hiện trong 1,2 ngày đầu sử dụng thuốc và đỡ hơn khi người bệnh dùng được từ 2 – 4 tuần.
- Đau đầu, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy… cũng là những biểu hiện thường gặp phải khi dùng thuốc Mylan Avonza.
- Ngoài ra, còn một số biểu hiện hiếm gặp như: sụt cân nhanh, mệt mỏi, đau cơ, đau đầu dữ dội, thị lực kém, khó thở, mắt lồi, tim đập mạnh…
- Trên đây là những biểu hiện khi bạn uống thuốc Avonza. Nếu như gặp phải những tình huống nghiêm trọng trong lúc dùng thuốc thì bạn nên báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác với các thuốc khác
Thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng, đặc biệt là:
- Thuốc tránh thai
- Cimetidine (Tagamet)
- Cyclosporine (Gengraf, Neoral, Sandimmune)
- Dexamethasone (Cortastat, Dexasone, Solurex, dexpak)
- Ergotamine (Cafergot, Ergomar, Migergot)
- Imatinib (Gleevec)
- Isoniazid (dùng để điều trị bệnh lao)
- Thuốc kháng sinh như clarithromycin (Biaxin), erythromycin (E.E.S., eryped, Ery-Tab, Erythrocin, Pediazole), rifabutin (Mycobutin), rifampin (Rifadin, Rifater, Rifamate), rifapentine (Priftin), hoặc telithromycin (Ketek)
- Thuốc trị nấm như miconazole (Oravig) hoặc voriconazole (Vfend)
- Thuốc chống trầm cảm như fluoxetine (Prozac, Sarafem, Symbyax), fluvoxamine (Luvox), desipramine (Norpramin), imipramine (Janimine, Tofranil), hoặc nefazodone
- Thuốc an thần như butabarbital (Butisol), secobarbital (Seconal), pentobarbital (Nembutal), hoặc phenobarbital (Solfoton)
- Thuốc tim hoặc huyết áp như as amiodarone (Cordarone, Pacerone), diltiazem (Tiazac, Cartia, Cardizem), nicardipine (Cardene), nifedipine (Nifedical, Procardia), hoặc quinidine (Quin-G)
- Thuốc trị HIV/AIDS như atazanavir (Reyataz), delavirdine (Rescriptor), efavirenz (Sustiva, Atripla), etravirine (Intelence), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), nevirapine (Viramune), saquinavir (Invirase), hoặc ritonavir (Norvir, Kaletra)
- Thuốc chống co giật như carbamazepine (Carbatrol, Equetro, Tegretol), felbamate (Felbatol), oxcarbazepine (Trileptal), phenytoin (Dilantin), hoặc primidone (Mysoline).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Gọi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ các dấu hiệu dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng.
Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Tâm trạng buồn chán, có ý nghĩ tự tử hoặc tự làm đau bản thân, hành vi bất chấp rủi ro khác thường, liều lĩnh, không sợ nguy hiểm.
- Lú lẫn, hiếu động thái quá, lo âu, chống đối, chứng ảo giác.
- Cảm giác như bất tỉnh.
- Tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.
- Đau ngực, nhịp tim đập mạnh hoặc cảm thấy rối loạn ở ngực.
- Cử động cơ bắp không kiểm soát, run rẩy, co giật.
- Vàng da (vàng da hoặc mắt).
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
- Choáng váng, hoa mắt, cảm giác mệt mỏi hoặc khó chịu.
- Thị lực yếu, đau đầu, các vấn đề về trí nhớ, vấn đề về khả năng tập trung.
- Các vấn đề về giấc ngủ (chứng mất ngủ).
- Sưng phù ở tay và chân.
- Yếu cơ, thiếu sự thăng bằng và phối hợp, nói lắp.
- Đau bao tử, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, tiêu chảy.
- Đổ mồ hôi nhiều hơn, khô miệng, nghẹt mũi.
- Thay đổi về mặt ăn uống và cân nặng, mất cảm hứng tình dục.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản
- Tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em